Báo giá lưới địa kỹ thuật là đề tài được nhiều người quan tâm tham khảo để lập dự toán cho công trình cũng như để các bạn tìm hiểu và so sánh giá giữa các nhà cung cấp lưới địa nhằm mua được sản phẩm với giá tốt nhất cho công ty của bạn.
Lưới địa kỹ thuật là một loại lưới được làm bằng nhựa tổng hợp chuyên dùng cho các công trình giao thông, xây dựng. Đây là vật liệu quan trọng, không thể thiếu trong đường giao thông nhằm tạo sự gia cố, vững chắc cho các công trình. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tham khảo những thông tin quan trọng về các ứng dụng và giá lưới địa kỹ thuật chi tiết nhất.
Lưới địa kỹ thuật và những câu hỏi thường gặp
Lưới địa kỹ thuật là gì?
Lưới địa kỹ thuật thường được gọi tắt là lưới ĐKT, là tấm lưới được tạo nên từ sự kết hợp của những thanh nhựa sao cho những khoảng trống giữa chúng tạo thành những ô vuông. Lưới địa kỹ thuật có công dụng chính là gia cố chống nứt chống lún mặt đường, nó còn tạo sự vững chắc cho nền đất, giúp công việc xây dựng tường chắn trọng lực hiệu quả hơn.
Thành phần cấu tạo của lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật là một loại sản phẩm polymer, có thành phần chủ yếu là nhựa Polyester (PET), sợi thủy tinh (Fiberglass), High Density Polyethylene (HDPE), Polypropylene (PP).
Ứng dụng của lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật có nhiều công dụng, thường được ứng dụng nhằm những mục đích sau đây:
- Gia cố mặt đường bê tông Asphalt
Nâng cấp và cải tạo đường giao thông khi đến công đoạn rải nhựa đường Asphalt gọi tắt là đường bê tông Asphalt thường được trải một lớp lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh (Fiberglass Geogrid) nhằm mục đích chống nứt mặt đường, chống lún và tăng tuổi thọ sử dụng của nền đường. Sử dụng lớp lưới địa kỹ thuật sợi thủy tinh để gia cố mặt đường giúp tăng tuổi thọ sử dụng gấp 2-3 lần so với việc không dùng lưới địa.
- Làm tường chắn trọng lực:
Tường chắn trọng lực là loại tường được xây ở chân dốc để ngăn việc đất, đá, bị đổ, sụt lún xuống phía dưới. Lưới địa kỹ thuật được lắp đặt bên dưới giúp xây dựng được những bức tường chắn trọng lực cao tới 17m với độ dốc đến 90 độ nhằm chống lại các lực cắt khi khối đất ở phía trên bị sụt lún.
- Mái dốc trên mặt đất:
Áp dụng kỹ thuật trải lưới ĐKT nằm ngang từng lớp trong thân mái dốc sẽ giúp mái được cố định, vững chắc, có khả năng chống lại sự trượt lở của đất, đá từ trên cao. Nhờ kết hợp lưới địa kỹ thuật mà người ta có thể xây dựng mặt dốc lên đến 50m.
- Làm đường dẫn đầu cầu:
Giống như tường chắn trọng lực, lưới địa kỹ thuật được xếp thành từng lớp ngang trên mặt đường trước bước đổ nhựa lên nhằm tăng cường khả năng chịu lực, chống trơn trượt của đầu cầu.
- Làm liên kết cọc:
Sau bước ép cọc, tiến hành trải các tấm lưới địa kỹ thuật lên trên các cọc nhằm tạo thêm một lớp nâng đỡ truyền tải trọng lực từ công trình bên trên xuống các đầu cọc phía dưới hiệu quả hơn, lực được phân bố đồng đều giúp khả năng chịu lực của cọc tốt hơn.
- Tạo tấm lưới đỡ trên nền có nhiều hốc trống
Đối với những nền đất, đá có nhiều hốc trống thì việc sử dụng lưới địa kỹ thuật sẽ giúp chống sụt lún các hốc và bảo vệ những lớp lót khác như màng chống thấm HDPE,…
- Tăng độ ma sát trên mái dốc
Các kỹ sư thường trải thêm các tấm lưới địa kỹ thuật ở trên mái dốc nhằm tăng độ ma sát, giữ các vật liệu trên mái dốc được lâu và bền hơn.
Lý do nên sử dụng lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật được nhiều người lựa chọn sử dụng vì những ưu điểm vượt trội sau:
- Khả năng chịu lực tốt: Có sức chịu kéo lớn, tương tự các thanh kim loại nhưng mỏng nhẹ hơn.
- Tính đa năng: Lưới ĐKT phù hợp với gần như mọi loại đất nền, đá.
- Tính kết nối: Lưới ĐKT dễ dàng kết dính với các vật liệu khi được tiếp xúc trực tiếp, tạo sự gắn kết chặt chẽ, bền vững.
- Thời gian thi công nhanh chóng: Lưới địa kỹ thuật có thao tác dễ dàng, chỉ cần trải ra và sắp xếp chúng ngay ngắn, tiết kiệm được thời gian và công sức.
- Độ bền cao: Chứa các thành phần có tính chống ăn mòn, chống lại tia tử ngoại, mưa gió nên ít bị tác động bởi các yếu tố đến từ môi trường bên ngoài như axit, chất độc,…
Cách thi công lưới địa kỹ thuật
Chuẩn bị mặt bằng
Trước khi tiến hành thi công thì cần kiểm tra mặt bằng thi công lưới địa kỹ thuật cần đảm bảo những yêu cầu cần thiết như sau:
- Mặt bằng thi công phải được làm sạch, bằng phẳng, không có gốc cây, đá hay những vật sắc nhọn có nguy cơ làm hư hại lưới địa kỹ thuật.
- Xử lý những vết nứt và ổ gà trên mặt bằng đảm bảo độ bằng phẳng.
Chuẩn bị vật liệu
Lưới địa kỹ thuật được vận chuyển về công trình cần phải được đảm bảo những yếu tố sau:
- Phải được bảo quản trong kho chứa có mái che
- Đảm bảo cuộn lưới địa phải nguyên đai nguyên kiện. Không được bóc tem hay xé bất cứ thứ gì làm thay đổi hình dạng cuộn lưới địa.
- Lớp Nilon bọc ngoài bằng vải PP của cuộn lưới địa không được xé. Đảm bảo giữ nguyên cuộn lưới trước khi thi công
Thi công lưới địa kỹ thuật
Bước 1: Nhận mặt bằng đã đáp ứng đủ các yêu cầu thi công
Bước 2: Vận chuyển các vật liệu cần thiết đến địa điểm thi công
Bước 3: Trải, neo lưới địa kỹ thuật
- Cần nắm rõ thông số, kích thước, chiều dài, số lượng và xác định vị trí trải dựa theo bản vẽ trước khi tiến hành trải lưới kỹ thuật.
- Trải đúng kỹ thuật cẩn thận từ những cuộn lưới địa đầu tiên.
- Trong quá trình trải, chú ý theo dõi nhằm phát hiện những lỗi kỹ thuật, hư hỏng có thể làm hỏng lưới để khắc phục kịp thời.
- Lưới ĐKT phải được trải theo đúng phương hướng dựa theo hướng dẫn của các kỹ sư.
- Đảm bảo khoảng cách chồng mí theo chiều dọc đường từ 10-20cm và ngang đường 20-30cm. Đảm bảo chất lượng nhũ tương tưới lên vị trí chồng mí để đảm bảo độ dính kết giữa lưới địa và lớp bê tông Asphalt phía trên.
- Sau khi hoàn thành việc trải lưới, dùng tay kéo phẳng tấm lưới, đảm bảo lưới được căng đều, bằng phẳng, không có nếp gấp.
- Cuối cùng, neo định vị lưới ĐKT xuống nền bằng cọc gỗ, chốt ghim, bao tải đất,…
Bước 4: Kiểm tra nghiệm thu khối lượng thi công lưới địa kỹ thuật.
Các loại lưới địa kỹ thuật trên thị trường hiện nay
Trên thị trường hiện nay, chủ yếu chia thành ba loại lưới địa kỹ thuật phổ biến:
Lưới địa kỹ thuật một trục
Lưới địa kỹ thuật một trục còn gọi là Geogrid Uniaxial có thành phần chính là polyethylene có tỉ trọng cao (thành phần nhựa HDPE) hoặc Polyester và có sức kéo theo hướng dọc máy. Loại lưới địa này thường được ứng dụng để gia cố mái dốc, tường chắn,… có khả năng chịu lực theo một phương chính là chiều dài của cuộn lưới địa.
Lưới địa kỹ thuật hai trục
Lưới địa kỹ thuật hai trục hay còn gọi là Geogrid Biaxial được sản xuất từ Polyester, polypropylene, sợi thủy tinh. Lưới ĐKT hai trục được áp dụng chủ yếu trong các công trình cải tạo nâng cấp đường giao thông, sân bay hoặc nền móng công trình. Lưới địa hai trục kết hợp với vải địa kỹ thuật mang tới hiệu quả cao và độ bền công trình lớn hơn.
Lưới địa kỹ thuật ba trục
Lưới địa kỹ thuật ba trục được làm từ vật liệu polypropylene có cấu tạo khác biệt với mắt lưới hình tam giác mà không phải hình vuông như các loại lưới địa kỹ thuật hai trục. Loại lưới địa này có sức chịu tải tốt, giúp làm giảm đáng kể lượng khí thải CO2 và kiểm soát hiệu quả hiện tượng bị lún cho các công trình.
Những yếu tố ảnh hưởng tới giá lưới địa kỹ thuật
Giá lưới địa kỹ thuật có thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
-
- Chất lượng của lưới địa kỹ thuật: Giá thành của một loại lưới ĐKT sẽ được quyết định phần lớn bởi những nguyên vật liệu làm nên nó. Những loại lưới ĐKT có chất lượng, khả năng chịu lực và độ bền càng tốt sẽ có giá thành càng cao, tương ứng với chất lượng sản phẩm mà khách hàng nhận được.
- Quá trình thi công: Giá của lưới địa kỹ thuật còn thay đổi phụ thuộc vào thời gian, không gian xây dựng, chi phí nhân công,… Nếu thời gian xây dựng và chi phí nhân lực được tối ưu hóa thì giá của lưới địa kỹ thuật cũng trở nên hợp lý, phải chăng hơn, mang lại nhiều lợi ích cho chủ đầu tư lẫn khách hàng.
- Ngoài ra, giá lưới địa kỹ thuật còn phụ thuộc vào sự biến động của giá nguyên vật liệu, số lượng, địa điểm công trình thi công nó.
Báo giá lưới địa kỹ thuật công ty Ngọc Phát
Bảng báo giá lưới địa kỹ thuật
Bảng giá lưới địa kỹ thuật các loại tại Công ty Ngọc Phát đưa ra mời quý bạn đọc tham khảo để lập dự toán chi phí cho công trình và mua hàng cho công ty của các bạn:
STT | Tên nội dung chính | Chỉ tiêu chính | Đơn giá (VNĐ/ m2) |
1 | Giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 50KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/ khổ: 50/50 kN/m | 18.000 |
2 | Giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 100KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/ khổ: 100/100 kN/m | 26.000 |
3 | Giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 200KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/ khổ: 200/200 kN/m | 46.000 |
4 | Giá lưới địa kỹ thuật Polyester 100KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/ khổ: 100/100 kN/m | 35.500 |
5 | Giá lưới địa kỹ thuật Polyester 200KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/ khổ: 200/200 kN/m | 60.500 |
Bảng báo giá lưới địa trên được áp dụng với những đơn đặt hàng khối lượng từ 10.000m2 và được giao tại TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, TP Đà Nẵng cũng như một số tỉnh thành khác và mang tính chất tham khảo. Với khối lượng nhỏ hơn đơn giá có thể thay đổi, nếu bạn cần bảng báo giá lưới địa thực tế để mua hàng với giá tốt và hợp lý hãy liên hệ ngay Hotline 0989 686 661.
Thông số lưới địa kỹ thuật các loại
Mỗi loại lưới địa kỹ thuật khác nhau sẽ có những thông số kỹ thuật khác nhau, tiêu chuẩn lưới địa kỹ thuật như sau:
Tiêu chuẩn lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 50KN
STT | Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | FG50NP |
1 | Vật liệu | _ | Sợi thủy tinh | |
2 | Cường độ chịu kéo khi đứt chiều cuộn (MD) | ASTM D-6637 | kN/m | ≥ 50 |
3 | Cường độ chịu kéo khi đứt chiều khổ (CD) | ASTM D-6637 | kN/m | ≥ 50 |
4 | Độ giãn dài khi đứt chiều cuộn (MD) | ASTM D-6637 | % | ≤ 3 |
5 | Độ giãn dài khi đứt chiều khổ (CD) | ASTM D-6637 | % | ≤ 3 |
6 | Khổ rộng | – | m | 3-6 |
7 | Chiều dài | – | m | 50-100 |
8 | Vật liệu phủ | Visual | Asphalt | |
9 | Màu sắc | _ | Black |
Thông số lưới cốt sợi thủy tinh 50KN
Tiêu chuẩn lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 100KN
STT | Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | FG100NP |
1 | Vật liệu | _ | Sợi thủy tinh | |
2 | Cường độ chịu kéo khi đứt chiều cuộn (MD) | ASTM D-6637 | kN/m | ≥ 100 |
3 | Cường độ chịu kéo khi đứt chiều khổ (CD) | ASTM D-6637 | kN/m | ≥ 100 |
4 | Độ giãn dài khi đứt chiều cuộn (MD) | ASTM D-6637 | % | ≤ 3 |
5 | Độ giãn dài khi đứt chiều khổ (CD) | ASTM D-6637 | % | ≤ 3 |
6 | Khổ rộng | – | m | 3-6 |
7 | Chiều dài | – | m | 50-100 |
8 | Vật liệu phủ | _ | Asphalt | |
9 | Màu sắc | _ | Black |
Tiêu chuẩn lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 100KN
Tại sao nên mua lưới địa kỹ thuật tại Công ty Ngọc Phát?
- Chất lượng sản phẩm tốt và đồng đều: Mọi sản phẩm lưới địa kỹ thuật được bán tại Ngọc Phát đều đạt yêu cầu và tiêu chuẩn, có độ bền và khả năng chịu lực cao, đạt hiệu quả trong nhiều năm sử dụng.
- Có nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng: Những sản phẩm được bán tại công ty Ngọc Phát đều có giá cả phải chăng, hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng. Hiện nay, công ty cũng đưa ra nhiều chương trình ưu đãi, chiết khấu đối với những đơn hàng lớn nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
- Đội ngũ nhân viên chất lượng: Tất cả nhân viên làm việc tại Ngọc Phát đều được đào tạo bài bản về nghiệp vụ, chuyên môn và kỹ năng giải quyết vấn đề nhằm hỗ trợ và luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn, chu toàn nhất.
Cam kết khi mua lưới địa kỹ thuật tại Công ty Ngọc Phát
Khách hàng mua lưới địa kỹ thuật tại Công ty Ngọc Phát đều được đảm bảo những yếu tố sau:
- Các sản phẩm lưới địa kỹ thuật đều đầy đủ chứng từ, CO CQ.
- Đảm bảo đúng chủng loại và giá thành hợp lý nhất.
- Có chính sách đổi trả rõ ràng khi lưới địa kỹ thuật bị hư hại, hỏng hóc do lỗi đến từ nhà sản xuất.
Do đó, khách hàng có thể yên tâm mua lưới địa kỹ thuật tại Ngọc Phát và chắc chắn quyền lợi của mình sẽ luôn được đáp ứng ở mức tối đa.
>>> Tham khảo thêm:
- Báo Giá Lưới Cốt Sợi Thủy Tinh
- Thi Công Lưới Cốt Sợi Thủy Tinh
- Lưới Địa Kỹ Thuật Cốt Sợi Thủy Tinh Giá Rẻ
- Lưới Địa Kỹ Thuật Là Gì
- Vải Địa Kỹ Thuật
Lời kết
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích về công dụng và giá lưới địa kỹ thuật mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp lưới địa kỹ thuật uy tín, chất lượng thì hãy liên hệ ngay với công ty Ngọc Phát để được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất.