Vải Địa Kỹ Thuật Dệt PP PP25 PP50 Báo Giá Năm 2024

Báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP25

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu vải địa kỹ thuật dệt PPbáo giá vải địa kỹ thuật loại này thì bài viết này sẽ đáp ứng nhu cầu đó của bạn. Sản phẩm được ứng dụng nhiều với các chức năng khác nhau, vậy vải địa kỹ thuật dệt PP là gì? bao gồm những loại nào, ứng dụng, phương án thí nghiệm, thông số kỹ thuật, giá thành sản phẩm như thế nào? Bài viết này sẽ giúp ích cho bạn nếu như bạn xem nội dung từ đầu đến cuối bài viết.  

Vải địa kỹ thuật dệt PP là gì?

Vải địa kỹ thuật dệt PP là vải địa được sản xuất theo phương pháp dệt và được dệt theo hai phương là phương dọc và phương ngang với các sợi đồng đều nhau. 

Vải địa dệt PP được sản xuất từ sợi Polypropylene có cường lực từ 25KN/m đến 50KN/m theo hai phương và có khổ rộng từ 4m – 6m và chiều dài từ 100m – 250m. Sản phẩm có hai màu là màu đen và màu trắng với hình dạng giống như bao tải dứa. 

Vải địa kỹ thuật dệt PP sản xuất từ sợi Polypropylene
Vải địa kỹ thuật dệt PP sản xuất từ sợi Polypropylene

Vải địa dệt PP là sản phẩm của vải địa kỹ thuật dệt nhưng không giống như với những loại vải địa dệt được dệt từ sợi Polyester có giá thành cao mà sản phẩm này có giá thành tương đối phải chăng với chức năng chính làm lớp phân cách kết cấu nền đường là chính, chức năng gia cường chịu lực thì vải địa loại này được ứng dụng ít hơn. 

Do giá thành phải chăng nên sản phẩm này được nhiều công trình đưa vào thiết kế kỹ thuật để đảm bảo độ hiệu quả về kinh tế thay thế cho các sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt 25KN/m có giá thành cao hơn mà không giải quyết được vấn đề kinh tế. 

Vải địa kỹ thuật dệt PP bao gồm những loại nào?

Cường lực chịu kéo 25KN/m, 30KN/m, 40KN/m và 50KN/m là những loại sản phẩm chính của vải địa kỹ thuật dệt PP với những tên gọi thương mại của hàng hóa tương ứng là Vải địa kỹ thuật dệt PP25, PP30, PP40, PP50.

Mỗi sản phẩm có cường lực khác nhau nên có giá thành và ứng dụng khác nhau và sản phẩm được nhiều công trình sử dụng và bắt gặp trên thị trường đó chính là Vải dệt PP25.

Vải địa kỹ thuật dệt PP bao gồm PP25
Vải địa kỹ thuật dệt PP bao gồm PP25

Sản phẩm vải dệt PP có trọng lượng từ 120g/m2 đến 240g/m2 nên khối lượng mỗi cuộn vải địa loại này chỉ hơn 1 tạ chút, nó nặng gần tương đương với cuộn vải địa kỹ thuật không dệt nên quá trình vận chuyển giao nhận hàng hóa tương đối dễ dàng chỉ cần vài ba người là có thể khiêng hoặc đẩy được. 

Những ứng dụng của vải địa dệt PP

Vải địa kỹ thuật dệt PP có nhiều ứng dụng trong việc xử lý nền đất yếu tại những công trình đường giao thông, gần với vải địa không dệt sản phẩm này cũng được ứng dụng để gia cố nền đất đắp, khôi phục nền đất yếu, lọc và tiêu thoát nước chống xói mòn, liên kết cọc. 

Gia cố nền đất đắp: để tăng tính ổn định cho nền đất được đắp cao trên nền đất yếu. Với tính chất cường độ chịu kéo cao và độ giãn dài cao nên vải địa dệt PP ngăn chặn được các nguy cơ sụt trượt của khu vực đất đắp cao và tăng độ ổn định cho nền đất đắp. 

Lọc và tiêu thoát nước chống xói mòn: được ứng dụng trong các công trình kênh mương thủy lợi, đê đập nhằm lọc tiêu thoát nước và triệt tiêu những ngoại lực ngầm như sóng, mưa,…gây nên. 

Khôi phục nền đất yếu: sản phẩm được dùng như một biện pháp tiết kiệm chi phí để khôi phục nền đất yếu với tính năng gia cường cho nền đất. 

Liên kết cọc: Vải địa dệt PP được dùng để liên kết các cọc trên nền đất yếu bằng cách trải trên đầu các cọc từ đó giúp phân bố tải trọng tác dụng xuống nền đất yếu được đồng đều hơn và giải quyết được những vấn đề chính về tài chính và chuyên môn. 

Những chức năng vải địa kỹ thuật dệt PP

Vải địa kỹ thuật dệt PP cũng có chức năng giống như vải địa kỹ thuật không dệt với các chức năng chính đó là: ổn định và gia cường, phân cách, lọc và thoát nước, chống xói mòn. 

Ổn định và gia cường cho nền đất yếu

Vải địa dệt PP giúp ngăn cách nền đất yếu với lớp đá sỏi phía trên giúp cho nền đất không bị biến dạng do các lực tác động của lớp đá sỏi và giữ vững được các tính chất của lớp đất, do đó cần trải 1 lớp vải địa dệt PP này giữa lớp đất yếu và lớp đá sỏi để giúp ổn định cho nền đất và kiểm soát các biến dạng sinh ra. 

Sản phẩm giúp ổn định và gia cường cho nền đất
Sản phẩm giúp ổn định và gia cường cho nền đất

Phân cách và ổn định mương rãnh

Đối với mương rãnh khi chôn các đường ống thoát nước thì trước khi chôn ống cần phải trải 1 lớp vải địa dệt PP này vào xung quanh các rãnh đó rồi mới đặt đường ống và lấp cát mịn, sức căng của vải địa giúp giữ chặt đường ống đồng thời còn làm lớp phân cách giữa lớp đất san lấp và lớp đất tự nhiên. 

Lọc và thoát nước 

Vải địa dệt mang vai trò như một tầng lớp để lọc với các tính chất cơ lý như hệ số thấm và kích thước lỗ lọc O95. Hệ số thấm để kiểm soát tốc độ dòng chảy của nước và kích thước lỗ lọc để cho nước thấm qua mà vẫn giữ lại được cát hạt đất. 

Chống xói mòn 

Được sử dụng để chống xói mòn giống như rọ đá cho bờ sông bờ biển. Vải địa dệt được sử dụng để nằm giữa lớp đất và lớp đá bên trên để ngăn sóng biển không gây ảnh hưởng đến lớp đất do có lớp đá xếp chặt bên trên. 

Lợi ích khi sử dụng vải địa kỹ thuật dệt PP

Sử dụng vải địa dệt PP mang lại một số lợi ích nhất định cho chủ đầu tư công trình như:

  • Giá thành rẻ, dễ vận chuyển, thi công nhanh. Báo giá vải địa dệt PP ở mục bên dưới quý anh chị nhé. 
  • Cường độ chịu kéo thấp nên được ứng dụng nhiều và có thể thay thế một số loại vải địa không dệt để giảm giá thành cho công trình. 

>>> Xem thêm: Thi Công Vải Địa Kỹ Thuật 

Phương án thí nghiệm vải địa kỹ thuật dệt PP

Phương án thí nghiệm vải địa kỹ thuật dệt PP ở các công trình đều có chung một quy tắc là dựa vào yêu cầu của dự án mà cụ thể là yêu cầu của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và quyết định của họ phù hợp với các quy định và thí nghiệm theo tiêu chuẩn của dự án đưa ra hoặc theo giấy CNXX của nhà sản xuất đối với lô hàng nhập về. 

Vải địa kỹ thuật các loại đều có thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nên thông thường thí nghiệm theo các chỉ tiêu của NSX đưa ra trong giấy CNXX khi giao hàng. Thí nghiệm vải địa kỹ thuật thường làm theo các chỉ tiêu chính như sau:

Cường độ chịu kéo khi đứt, KN/m

Độ giãn dài khi đứt, %

Lực kháng xuyên thủng CBR. N

Khối lượng đơn vị, g/m2

Hệ số thấm, l/m2/s

Kích thước lỗ lọc O95, mm

Mẫu thí nghiệm của sản phẩm
Mẫu thí nghiệm vải địa dệt PP

Tiêu chuẩn thí nghiệm vải địa kỹ thuật dệt PP

Phương pháp thí nghiệm thường theo tiêu chuẩn ASTM D hoặc tiêu chuẩn TCVN với mỗi chỉ tiêu là một phương pháp thí nghiệm khác nhau. 

ASTM D4595 và TCVN 8485 – Phương pháp thí nghiệm cường độ chịu kéo khi đứt và độ giãn dài khi đứt

ASTM D6241 và TCVN 8871-3 – Phương pháp thí nghiệm lực kháng xuyên thủng CBR

ASTM D4491 và TCVN 8487 – Phương pháp thí nghiệm hệ số thấm

ASTM D4751 và TCVN 8871-6 – Phương pháp thí nghiệm kích thước lỗ lọc

ASTM D5199 và TCVN 8220 – Phương pháp xác định độ dày danh định

ASTM D4632 và TCVN 8871-1 – Phương pháp xác định cường độ kéo giật khi đứt và độ giãn dài kéo giật khi đứt

ASTM D4533 và TCVN 8871-2 – Phương pháp xác định lực xé rách hình thang

ASTM D4833 và TCVN 8871-4 – Phương pháp xác định lực kháng xuyên thủng thanh

ASTM D4355 và TCVN 8482 – Phương pháp xác định sức kháng UV sau 500h

ASTM D5261 và TCVN 8221 – Phương pháp xác định khối lượng đơn vị diện tích

Những nơi được phép thí nghiệm vải địa kỹ thuật 

Những phòng thí nghiệm mà được cấp giấy phép công nhận phòng thí nghiệm của Bộ Xây Dựng và được phép thí nghiệm các chỉ tiêu và có máy móc đáp ứng cho việc thí nghiệm thì đều được pháp làm thí nghiệm vải địa, đó là những trung tâm như:

  • Viện khoa học và công nghệ giao thông vận tải.
  • Viện khoa học và thủy lợi.
  • Trung tâm thí nghiệm của trường ĐH Giao thông vận tải.
  • Một số phòng thí nghiệm tư nhân được cấp phép và công nhận các phép thử theo giấy phép của Bộ xây dựng. 

Đối với những dự án lớn mà cần làm theo quy trình bài bản thì nên thí nghiệm tại phòng thí nghiệm mà nơi đó thí nghiệm vải địa kỹ thuật thường xuyên, khi đó máy móc thí nghiệm ít dung sai so với những PTN làm thí nghiệm vải địa ít. Đó là phương pháp thí nghiệm đạt hiệu quả nhất cho chủ đầu tư, nhà thầu thi công và đơn vị cung cấp vải địa kỹ thuật. 

Thông số vải địa kỹ thuật dệt PP mới nhất

Công ty Ngọc Phát xin gửi đến quý anh chị bảng thông số kỹ thuật vải địa dệt PP để cùng tham khảo, nếu cần gửi bảng tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết thì hãy liên hệ Hotline 0989 686 661 để được gửi tài liệu kỹ thuật và mẫu sản phẩm ngay nhé.      

Các chỉ tiêu Tiêu chuẩn Đơn vị tính PP25 PP50
Cường độ chịu kéo khi đứt TCVN 8485 ASTM D4595 kN/m 25 50
Độ dãn dài khi đứt  TCVN 8485 ASTM D4595 % < 25 < 25
Cường độ kéo giật chiều dọc TCVN 8871-1 ASTM D4632 N 600 1200
Cường độ kéo giật chiều ngang TCVN 8871-1 ASTM D4632 N 600 1200
Sức kháng thủng CBR  TCVN 8871-3 ASTM D6241 N 2500 5000
Cường độ xé rách theo chiều dọc TCVN 8871-2 ASTM D4533 N 250 500
Cường độ xé rách theo chiều ngang TCVN 8871-2 ASTM D4533 N 250 500
Độ bền tia cực tím UV sau 500h TCVN 8482 ASTM D4355 % 70 70
Hệ số thấm  TCVN 8487 ASTM D4491 cm./sec-1 0.05 0.05
Kích thước lỗ O95  TCVN 8871-6 ASTM D4751 mm 0.07 0.07
Trọng lượng đơn vị  TCVN 8221 ASTM D5261 g/m2 120 240
Khổ rộng  m 4 4
Thông số vải địa kỹ thuật dệt PP bao tải dứa
Thông số vải địa kỹ thuật dệt PP bao tải dứa

Báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP mới hôm nay chính hãng ưu đãi

Ngọc Phát là nhà cung cấp vải địa kỹ thuật dệt PP chính hãng và uy tín. Dựa theo số lượng và địa điểm giao hàng mà giá vải địa kỹ thuật dệt PP sẽ khác nhau, nhưng chênh nhau không đáng kể. Công ty Ngọc Phát xin gửi tới quý khách hàng bảng báo giá vải địa dệt PP như sau:

Bảng báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP mới nhất tại Ngọc Phát
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP mới nhất tại Ngọc Phát

Bảng báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP năm 2023 mới nhất

STT Nội dung báo giá Đơn vị tính Đơn giá  Số lượng Thành tiền
1 Giá vải địa kỹ thuật dệt PP25

Quy cách 4m x 250m, màu đen

M2 9.000 10.000 90.000.000
2 Giá vải địa kỹ thuật dệt PP30

Quy cách 4m x 250m, màu đen

M2 10.500 10.000 105.000.000
3 Giá vải địa kỹ thuật dệt PP40

Quy cách 5.35m x 200m, màu trắng

M2 12.500 10.000 125.000.000
4 Giá vải địa kỹ thuật dệt PP50

Quy cách 5.35m x 200m, màu trắng

M2 15.000 10.000 150.000.000

Giá vải địa dệt PP trên đã bao gồm thuế GTGT, có hiệu lực đến khi có báo giá mới. Đơn giá trên áp dụng cho đơn hàng 10000 m2, nếu khối lượng nhỏ hơn hãy liên hệ chúng tôi để có báo giá nhanh nhất. 

Thời gian giao hàng trong vòng 5-7 ngày kể từ ngày đặt hàng.

Hình thức thanh toán: Thanh toán 100% giá trị tiền hàng trước khi giao hàng.

Hãy liên hệ Hotline 0989 686 661 để nhận được giá tốt và phù hợp với từng thời điểm và địa điểm khác nhau. 

Vải địa dệt PP hiện nay chỉ có 2 màu duy nhất trên thị trường là màu đen và màu trắng. Vải dệt PP màu đen hay màu trắng đều trông giống như vải may bao bì như bì tải đựng lúa thóc. 

Lời kết

Bài viết đến đây là kết thúc, nếu quý khách có dự án sử dụng vải địa dệt PP hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá hợp lý nhất. Hãy liên hệ ngay Hotline 0989 686 661 để được đáp ứng yêu cầu nhanh nhất. Ngoài vải địa dệt PP chúng tôi còn cung cấp vải địa kỹ thuật không dệt PP, vải địa kỹ thuật dệt Polyester, bấc thấm, giấy dầu, màng chống thấm HDPE, rọ đá, lưới địa kỹ thuật, vỉ thoát nước, màng chống thấm Bentonite GCL, ô địa kỹ thuật geocell toàn quốc. Hãy liên hệ ngay các bạn nhé!

>>> Tham khảo: Tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!